Qua bài viết 10 loại gỗ đắt quý nhất chắc cũng không ít người thích đồ gỗ trầm trồ nhưng về thực tế thì ít người tiếp cận được chúng do giá cả. Hôm nay SANTOT xin cập nhật thêm 10 loại gỗ rẻ nhưng lại tốt thông dụng nhất để các bạn lựa chọn.
1. Gỗ Keo (Acacia)
Đây được mệnh danh là “vua của các loại gỗ giá rẻ” tại Việt Nam. Cây keo được trồng đại trà để lấy gỗ và làm giấy.
- Đặc điểm: Gỗ dẻo dai, bền cơ học, thích nghi tốt với thời tiết khắc nghiệt. Tuy nhiên, nếu không xử lý kỹ dễ bị cong vênh.
- Ứng dụng: Làm pallet, giàn giáo xây dựng, bàn ghế quán cafe vỉa hè, đóng thùng hàng.

Giá tham khảo: Rất rẻ, khoảng 1.500.000 – 3.000.000 VNĐ/m³ (gỗ tròn/xẻ thô).
2. Gỗ Cao Su (Rubber Wood)
Sau khi hết chu kỳ lấy mủ, cây cao su được khai thác lấy gỗ. Đây là loại gỗ “xanh”, thân thiện môi trường.
- Đặc điểm: Thớ gỗ dày, màu sáng đẹp, đã qua xử lý công nghiệp nên khả năng chống mối mọt và cong vênh rất tốt (tốt hơn gỗ keo). Vân gỗ khá bắt mắt.
- Ứng dụng: Bàn ghế ăn, bàn làm việc, tủ quần áo, nội thất văn phòng giá rẻ.

Giá tham khảo: Khoảng 4.500.000 – 6.000.000 VNĐ/m³ (gỗ phôi đã tẩm sấy).
3. Gỗ Thông (Pine) – Đặc biệt là Thông Pallet
Gỗ thông có thể là thông trong nước (Đà Lạt) hoặc thông nhập khẩu (New Zealand, Chile), nhưng rẻ nhất là tận dụng gỗ thông từ các kiện hàng (pallet cũ).
- Đặc điểm: Gỗ mềm, nhẹ, vân gỗ rõ và đẹp, dễ gia công, bắt đinh ốc tốt. Nhựa thông tự nhiên giúp chống một số loại mối mọt.
- Ứng dụng: Ốp tường, làm giường pallet, kệ trang trí, decor quán cafe phong cách Vintage.

Giá tham khảo:
Thông Pallet cũ: 2.000.000 – 3.500.000 VNĐ/m³.
Thông xẻ mới: 4.000.000 – 6.500.000 VNĐ/m³.
4. Gỗ Xoan Ta (Chinaberry)
Khác với Xoan Đào (đắt hơn), Xoan Ta là loại cây vườn nhà truyền thống ở miền Bắc và miền Trung.
- Đặc điểm: Gỗ nhẹ, sau khi ngâm nước (theo cách truyền thống) hoặc sấy kỹ thì rất bền, ít mối mọt. Màu gỗ trắng hồng tự nhiên.
- Ứng dụng: Làm nhà, đóng đồ thủ công, ốp trần, đóng bàn ghế bình dân.

Giá tham khảo: Khoảng 4.000.000 – 6.000.000 VNĐ/m³.
5. Gỗ Tràm (Melaleuca/Acacia Hybrid)
Gỗ tràm (hay tràm bông vàng) rất phổ biến ở miền Nam.
- Đặc điểm: Chống thấm nước cực tốt, chịu được mưa nắng, độ cứng cao. Vì vậy hay được dùng cho những nơi ẩm ướt.
- Ứng dụng: Sàn gỗ, cọc cừ tràm trong xây dựng, bàn ghế ngoài trời.
Giá tham khảo: Khoảng 3.500.000 – 5.500.000 VNĐ/m³.
6. Gỗ Bạch Đàn (Eucalyptus)
Loại cây mọc nhanh, thường thấy ở các đồi trọc.
- Đặc điểm: Gỗ khá cứng, nặng, chịu lực tốt nhưng dễ bị nứt nẻ khi khô nếu không xử lý đúng cách. Vân gỗ đôi khi khá rối và đẹp.
- Ứng dụng: Cốp pha xây dựng, làm củi, bột giấy. Gỗ già tuổi có thể đóng bàn ghế nặng.
Giá tham khảo: Rất rẻ, tương đương gỗ Keo, khoảng 1.800.000 – 3.000.000 VNĐ/m³.
7. Gỗ Mỡ (Magnolia)
Phổ biến tại các tỉnh miền núi phía Bắc (Yên Bái, Phú Thọ).
- Đặc điểm: Gỗ mềm, ít bị nứt nẻ, dễ gia công, ăn sơn tốt. Tuy nhiên khả năng chịu lực kém hơn các loại gỗ trên.
- Ứng dụng: Làm cốt cho gỗ dán (plywood), bút chì, đồ mỹ nghệ nhỏ, chân bàn ghế.
Giá tham khảo: Khoảng 2.500.000 – 3.500.000 VNĐ/m³.
8. Gỗ Dừa (Coconut Wood)
Đặc sản của miền Tây Nam Bộ (Bến Tre).
- Đặc điểm: Chỉ những cây dừa rất già (trên 50 năm) mới lấy gỗ tốt. Gỗ có thớ như sợi, rất cứng, vân chấm bi đặc trưng, chịu nước tốt nhưng khó gia công vì hay làm mẻ lưỡi cưa.
- Ứng dụng: Đồ mỹ nghệ, đũa, bát, cột nhà, sàn nhà gỗ dừa, kèo nhà ở miền Tây .
Giá tham khảo: Tính theo cây hoặc mét tới, giá thành phẩm rẻ nhưng công chế tác cao. Giá gỗ thô khoảng 3.000.000 – 5.000.000 VNĐ/m³.
9. Gỗ Công Nghiệp MFC (Melamine Faced Chipboard)
Nếu bạn không nhất thiết cần “gỗ tự nhiên nguyên khối”, đây là lựa chọn rẻ nhất cho nội thất hiện đại.
- Đặc điểm: Cốt gỗ dăm ép (từ cây keo, cao su, bạch đàn nghiền nhỏ) phủ lớp nhựa Melamine. Đa dạng màu sắc, không cong vênh, thi công cực nhanh.
- Ứng dụng: Bàn văn phòng, tủ bếp, tủ quần áo chung cư.
Giá tham khảo: Tính theo tấm (1.2m x 2.4m). Khoảng 350.000 – 500.000 VNĐ/tấm (tùy độ dày và loại chống ẩm).
10. Gỗ Tạp (Mixed Hardwood)
Đây không phải là một loài cây cụ thể, mà là thuật ngữ chỉ các loại gỗ cứng lẫn lộn, thường là gỗ vườn hoặc gỗ tận dụng từ các công trình cũ.
- Đặc điểm: Chất lượng không đồng đều, giá cực rẻ (“bán như cho” hoặc bán theo cân).
- Ứng dụng: Làm chuồng trại, hàng rào, đóng thùng, kệ tạm bợ.
Giá tham khảo: Dưới 1.500.000 VNĐ/m³.
Các bạn thấy đó so với những loại gỗ đắt tới hàng triệu đô 1 khối thì nhưng loại này không đáng bao nhiêu nhưng xem mục ứng dụng thì không hề thua kém được ông cha ta sử dụng hàng thế kỷ nay. Các bạn có thể cân nhắc để sử dụng gỗ trong gia đình nhé

Tin tức liên quan